Thống kê truy cập

Online : 2278
Đã truy cập : 151117972

Tình hình giá cả thị trường tháng 6/2023.

13/07/2023 14:09 Số lượt xem: 394

Ngày 07/7/2023, Sở Tài chính ban hành báo cáo số 108/BC-STC về việc tình hình giá cả thị trường tháng 6/2023. Theo đó, giá cả thị trường tháng 06 năm 2023 tăng so tháng trước. Chỉ số giá tháng 06/2023 tăng 0,71%.

Trong đó có 11 nhóm mặt hàng tác động lên CPI tháng  06/2023, gồm: 07/11 nhóm hàng biến động tăng bao gồm nhóm: Hàng ăn và dịch vụ ăn uống; May mặc, mũ nón giày dép; Nhà ở và vật liệu xây dựng; Thiết bị và đồ dùng gia đình; Giao thông; văn hóa giải trí và du lịch; Hàng hóa và dịch vụ khác; 04/11 nhóm có chỉ số giảm so tháng trước: Đồ uống và thuốc lá; Thuốc và dịch vụ y tế; Bưu chính viễn thông; Giáo dục.

Chỉ số CPI tháng 06 năm 2023 tăng do nhóm thực phẩm tăng 1,21%; nhu cầu mua sắm quần áo hè tiếp tục tăng; nước sinh hoạt tăng 9,42%. Chỉ số CPI tháng 06 năm 2023 giảm do giá ga bán lẻ giảm và giá xăng giảm

Theo đó, diễn diễn biến giá thị trường tháng 06/2023 tăng nhẹ so tháng trước 0,11%. Thóc tẻ thường bình quân ở mức 8.000 - 8,500 đ/kg (giảm 500đ/kg so tháng trước), gạo tẻ thường giá bình quân 13.000 -13.200đ/kg, (giảm 500đ/kg so tháng trước), gạo tám thơm Quế Võ 15.000-15.500đ/kg, gạo nếp cái hoa vàng loại 1 dao động trong khoảng  28.000-29.000đ/kg (giảm so tháng trước 500đ/kg).

Mặt hàng thực phẩm tăng so tháng trước 1,21%. Thịt lợn thăn giá 95.000-105.000đ/kg (tăng 5.000đ/kg so tháng trước), thịt lợn mông sấn giá dao động 85.000 -95.000đ/kg (tăng 5.000đ/kg so tháng trước), thịt bò thăn loại 1 giá 200.000 -215.000đ/kg (tăng so tháng trước 5,000dd/kg), gà công nghiệp làm sẵn giá 70.000đ/kg (ổn định so tháng trước)…

Giá giống ngô, giống hạt rau ổn định so tháng trước. Giống ngô HN88 cấp F1 giá 600.000đ/kg.  Các loại giống hạt rau gồm: Củ cải tuyến cao sản VA 2014 giá 8.000đ/25gam, cải bẹ mào gà giá 8.500đ/20gam, cải mào gà giá 20.000đ/lạng, cải mơ dâm TN 22 giá 8.000đ/50gam, đậu cô ve lùn cao sản hạt nâu 554 giá 9.000đ/50 gam.

  Vắc xin lở mồm long móng giá 800đ/liều, vắc xin tai xanh (PRRS) giá 4.500đ/liều, vắc xin tụ huyết trùng 4.500đ/liều, vắc xin dịch tả lợn 4.500đ/liều, vắc xin cúm gia cầm 175đ/liều (tỉnh hỗ trợ), vắc xin dịch tả vịt 600đ/liều.

Đồ uống và thuốc lá, giá ổn định so tháng trước: Nước khoáng lavie giá 4.000đ/chai, rượu vang nội Thăng Long loại 750ml giá 55.000đ/chai, nước giải khát có ga Cocacola thùng 24 lon 330ml giá 200.000đ/thùng, bia lon Hà Nội thùng 24 lon 330ml giá 245.000đ/thùng...

Chỉ số vật liệu xây dựng, chất đốt, nước sinh hoạt nhóm này biến động tăng 0,47% so tháng trước. Giá ga sheel trong tháng 06/2023 giảm so tháng trước. G bán ra 330.000đ/bình (giảm 10.000đ/bình) ; sắt phi 6,8 Thái Nguyên 18.000đ/kg (giảm so tháng trước 1,000đ/kg) ...

Giá vàng trong tỉnh giảm 0,98%  so tháng trước. Do ảnh hưởng của giá vàng thế giới giảm. Tính chung, bình quân giá vàng bán ra trong tháng 06/2023 ở mức 5.565.000đ/chỉ, so với tháng trước giảm 55.000đ/chỉ. Giá đô la Mỹ  so với tháng trước biến động giảm 0,03%. Giá bán USD bình quân bán ra phổ biến ở mức 23.662/USD, giảm 26 đ/USD so tháng trước.

                           (Báo cáo và chi tiết kèm theo)

Văn phòng Sở